Ung thư là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở phụ nữ tại Việt Nam, và việc nắm bắt thông tin về các loại ung thư phổ biến có thể giúp phát hiện sớm và tăng cơ hội chữa trị thành công. Bài viết này sẽ đi sâu vào 10 loại ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ Việt Nam trong năm 2023, bao gồm các yếu tố nguy cơ, triệu chứng thường gặp và các biện pháp phát hiện sớm. Bằng cách trang bị kiến thức cần thiết và hiểu biết về các dấu hiệu cảnh báo, phụ nữ có thể chủ động trong việc bảo vệ sức khỏe của mình và đối phó với căn bệnh nguy hiểm này.
10 Bệnh Ung Thư Phổ Biến Nhất Ở Phụ Nữ Việt Nam 2023: Chi Tiết
1. Ung thư vú
- Tỷ lệ mắc: 23/100.000 người
- Nguy cơ mắc bệnh:
- Tăng theo tuổi.
- Yếu tố nguy cơ: di truyền, tiền sử gia đình, béo phì, uống rượu bia, hút thuốc lá,…
- Triệu chứng:
- Sờ thấy khối u ở vú.
- Núm vú chảy dịch.
- Da vú co kéo, sần sùi.
- Thay đổi hình dạng và kích thước vú.
- Phát hiện sớm:
- Tự khám vú định kỳ.
- Chụp X-quang tuyến vú.
- Siêu âm vú.
- Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
- Xạ trị.
- Hoá trị.
- Liệu pháp nội tiết.
- Tỷ lệ sống sót:
- Phát hiện sớm: > 90%.
- Phát hiện muộn: < 50%.
2. Ung thư cổ tử cung
- Tỷ lệ mắc: 15/100.000 người
- Nguyên nhân: Do virus HPV gây ra.
- Nguy cơ mắc bệnh:
- Quan hệ tình dục sớm.
- Quan hệ với nhiều người.
- Không sử dụng bao cao su.
- Hút thuốc lá.
- Triệu chứng:
- Chảy máu âm đạo bất thường.
- Đau khi quan hệ.
- Khí hư bất thường.
- Đau bụng dưới.
- Phát hiện sớm:
- Tầm soát định kỳ bằng xét nghiệm Pap smear.
- Tiêm vắc xin HPV.
- Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
- Xạ trị.
- Hoá trị.
- Tỷ lệ sống sót:
- Phát hiện sớm: > 90%.
- Phát hiện muộn: < 50%.
3. Ung thư đại trực tràng
- Tỷ lệ mắc: 10/100.000 người
- Nguy cơ mắc bệnh:
- Tăng theo tuổi.
- Chế độ ăn uống thiếu chất xơ.
- Thừa cân béo phì.
- Hút thuốc lá.
- Tiền sử gia đình.
- Triệu chứng:
- Thay đổi thói quen đại tiện.
- Táo bón.
- Tiêu chảy.
- Phân lẫn máu.
- Đau bụng.
- Phát hiện sớm:
- Tầm soát định kỳ bằng nội soi đại trực tràng.
- Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
- Hoá trị.
- Xạ trị.
- Tỷ lệ sống sót:
- Phát hiện sớm: > 90%.
- Phát hiện muộn: < 50%.
4. Ung thư phổi
- Tỷ lệ mắc: 8/100.000 người
- Nguy cơ mắc bệnh:
- Hút thuốc lá.
- Ô nhiễm môi trường.
- Tiếp xúc với khói bụi, hóa chất.
- Triệu chứng:
- Ho dai dẳng.
- Khó thở.
- Khàn tiếng.
- Đau ngực.
- Phát hiện sớm:
- Chụp X-quang phổi.
- Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
- Hoá trị.
- Xạ trị.
- Tỷ lệ sống sót:
- Phát hiện sớm: > 60%.
- Phát hiện muộn: < 30%.
5. Ung thư buồng trứng
- Tỷ lệ mắc: 5/100.000 người
- Nguy cơ mắc bệnh:
- Tăng theo tuổi.
- Di truyền.
- Tiền sử gia đình.
- Béo phì.
- Triệu chứng:
- Đầy bụng, chướng bụng.
- Sụt cân.
- Đau bụng.
- Thay đổi thói quen đại tiện.
- Đi tiểu thường xuyên.
- Phát hiện sớm:
- Siêu âm ổ bụng.
- Xét nghiệm CA-125.
- Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
- Hoá trị.
- Xạ trị.
- Tỷ lệ sống sót:
- Phát hiện sớm: > 90%.
- Phát hiện muộn: < 30%.
6. Ung thư tuyến giáp
- Tỷ lệ mắc: 4/100.000 người
- Nguy cơ mắc bệnh:
- Tiền sử gia đình.
- Thiếu hụt i-ốt.
- Bức xạ ion hóa.
- Triệu chứng:
- Cổ bướu.
- Khó nuốt.
- Khàn tiếng.
- Ho.
- Khó thở.
- Phát hiện sớm:
- Siêu âm tuyến giáp.
- Xét nghiệm máu.
- Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp.
- Hoá trị.
- Xạ trị.
- Liệu pháp I-ốt phóng xạ.
- Tỷ lệ sống sót:
- 90%.
7. Ung thư gan
- Tỷ lệ mắc: 4/100.000 người
- Nguy cơ mắc bệnh:
- Viêm gan B, C.
- Xơ gan.
- Uống rượu bia.
- Béo phì.
- Triệu chứng:
- Đau bụng.
- Sụt cân.
- Mệt mỏi.
- Buồn nôn, nôn.
- Vàng da.
- Phát hiện sớm:
- Siêu âm gan.
- Xét nghiệm máu.
- Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
- Ghép gan.
- Hoá trị.
- Xạ trị.
- Tỷ lệ sống sót:
- Phát hiện sớm: > 70%.
- Phát hiện muộn: < 20%.
8. Ung thư trực tràng
- Tỷ lệ mắc: 3/100.000 người
- Nguy cơ mắc bệnh:
- Tương tự ung thư đại trực tràng.
- Triệu chứng:
- Thay đổi thói quen đại tiện.
- Đi ngoài ra máu.
- Đau bụng.
- Sụt cân.
- Phát hiện sớm:
- Tầm soát định kỳ bằng nội soi đại trực tràng.
- Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
- Hoá trị.
- Xạ trị.
- Tỷ lệ sống sót:
- Phát hiện sớm: > 90%.
- Phát hiện muộn: < 50%.
9. Ung thư dạ dày
- Tỷ lệ mắc: 3/100.000 người
- Nguy cơ mắc bệnh:
- Chế độ ăn uống thiếu chất xơ.
- Hút thuốc lá.
- Uống rượu bia.
- Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori.
- Triệu chứng:
- Ợ nóng, trào ngược axit.
- Đau bụng.
- Buồn nôn, nôn.
- Sụt cân.
- Chán ăn.
- Phát hiện sớm:
- Nội soi dạ dày.
- Xét nghiệm máu.
- Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
- Hoá trị.
- Xạ trị.
- Tỷ lệ sống sót:
- Phát hiện sớm: > 90%.
- Phát hiện muộn: < 30%.
10. Ung thư tụy
- Tỷ lệ mắc: 2/100.000 người
- Nguy cơ mắc bệnh:
- Tuổi tác.
- Hút thuốc lá.
- Béo phì.
- Tiền sử gia đình.
- Viêm tụy mãn tính.
- Triệu chứng:
- Đau bụng.
- Sụt cân.
- Buồn nôn, nôn.
- Tiêu chảy.
- Nước tiểu sẫm màu.
- Vàng da.
- Phát hiện sớm:
- Chụp CT scan.
- Xét nghiệm máu.
- Siêu âm ổ bụng.
- Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
- Hoá trị.
- Xạ trị.
- Tỷ lệ sống sót:
- Phát hiện sớm: > 20%.
- Phát hiện muộn: < 5%.
Lưu ý
- Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo thời gian và khu vực sinh sống.
- Ung thư là căn bệnh nguy hiểm nhưng có thể chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời.
- Phụ nữ nên đi khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm ung thư và có phương pháp điều trị hiệu quả.
Ngoài ra, để phòng ngừa ung thư, phụ nữ nên:
- Có lối sống lành mạnh: ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, tập thể dục thường xuyên, không hút thuốc lá, hạn chế uống rượu bia.
- Tránh tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ ung thư.
- Tiêm vắc xin phòng ngừa ung thư (HPV, vắc xin viêm gan B).
- Đi khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm ung thư.
- Bảo vệ bản thân trước chi phí điều trị đắt đỏ bằng gói bảo hiểm Ung thư và bệnh hiểm nghèo